Những câu hỏi như sinh năm 2015 mệnh gì hay nam nữ sinh năm 2015 tuổi gì luôn thu hút sự quan tâm đặc biệt của nhiều độc giả. Bởi vì đã là người Phương Đông, điển hình là người Việt Nam thì rất chú trọng nhân sinh bản mệnh. Chính vì thế, tuổi và mệnh của năm 2015 sẽ được Bách Khoa Phong Thủy giải đáp trong nội dung bài viết hôm nay.
Tuổi của một năm sinh được tạo thành từ 10 Thiên Can và 12 Địa Chi theo một trình tự nhất định. Khi biết tuổi của một năm sinh ứng với Thiên Can gì và thuộc Địa Chi nào, chúng ta sẽ dễ dàng biết được năm sinh đó thuộc mệnh gì.
-
Nam nữ sinh năm 2015 tuổi gì cách tính?
Công thức tính tuổi âm lịch của một năm sinh bất kỳ
Nếu để tính nhẩm từng năm sinh một để biết xem nó thuộc tuổi nào thì rất tốn thời gian và độ sai lệch rất lớn. Chính vì thế, Bách Khoa Phong Thủy sẽ bật mí cho quý bạn một công thức chung nhất với độ chính xác là 100%:
Tuổi = Giá trị của Thiên Can ghép với giá trị của Địa Chi
Trong đó:
- Thiên Can là số cuối cùng của năm sinh cần tính
- Địa Chi là số dư của phép tính sau: (Năm sinh – 4)/12
Sau khi tính được giá trị của Thiên Can và Địa Chi, quý bạn hãy dùng giá trị đó đối chiếu với giá trị quy ước khi tính tuổi được quy định trong bảng dưới đây sẽ có kết quả chính xác nhất:
– Giá trị quy ước cụ thể của 10 Thiên Can:
Thiên Can | Canh | Tân | Nhâm | Quý | Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ |
Số quy ước | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
– Giá trị quy ước cụ thể của 12 Địa Chi:
Địa Chi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
Số quy ước | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
Cách tính sinh năm 2015 tuổi tuổi mùi (Ất Mùi)
Sau khi đã có được công thức tính tuổi trong tay, việc đưa ra câu trả lời cho nghi vấn 2015 tuổi gì sẽ vô cùng đơn giản. Theo đó, dựa vào công thức trên ta được:
- Thiên Can của năm 2015 = 5
- Địa Chi của năm 2015 = 7 ((2015 – 4)/12 = 167 dư 7)
Tiếp tục đối chiếu với bảng giá trị quy ước khi tính tuổi ta được:
- Thiên Can có giá trị là 5 = Ất
- Địa Chi có giá trị là 7 = Mùi
⇒ Kết luận: Những người sinh năm 2015 thuộc tuổi Ất Mùi
Mối quan hệ Can – Chi của tuổi Ất Mùi:
- Thiên Can Ất tương hợp với Canh, tương hình với Kỷ và Tân
- Địa Chi Mùi tam hợp tại Hợi – Mão – Mùi, tứ hành xung tại Thìn – Tuất – Sửu – Mùi.
Tuổi mùi hợp với màu gì? trong năm 2021
Nam nữ sinh năm 2015 mệnh gì cách tính?
Như ở trên chúng tôi đã khẳng định, biết được tuổi của năm sinh 2015 thì chúng ta cũng sẽ biết được mệnh của năm sinh này. Vậy 2015 mệnh gì nam nữ, hãy tiếp tục theo dõi bài viết để có câu trả lời.
Công thức tính mệnh ngũ hành của một năm sinh bất kỳ
Muốn tính mệnh của năm sinh bất kỳ nói chung, mệnh của năm 2015 nói riêng, chúng ta có công thức sau đây:
Giá trị Thiên Can + giá trị Địa Chi = Mệnh Ngũ Hành
Lưu ý: Nếu tổng của phép tính trên là 1 số có giá trị >5, lấy chính giá trị đó trừ đi 5 sẽ được kết quả cuối cùng.
Muốn biết giá trị của Thiên Can, Địa Chi và Mệnh Ngũ Hành được quy ước như thế nào, xin mời quý bạn xem chi tiết trong bảng dưới đây:
Cách tính Sinh năm 2015 mệnh kim (Sa Trung Kim)
Quay lại vấn đề chính, vậy nam nữ mạng sinh năm 2015 mệnh gì? Bởi vì năm 2015 thuộc tuổi Ất Mùi, dựa vào bảng giá trị trên ta được:
- Thiên Can Ất = 1
- Địa Chi Mùi = 0
Áp dụng vào công thức tính mệnh ngũ hành: 1 + 0 = 1
=> Giá trị mệnh ngũ hành cần tìm là 1
Kết luận: Sinh năm 2015 thuộc mệnh Kim – Sa Trung Kim (tức là Vàng trong cát).
Có thể bạn quan tâm
Mệnh kim hợp màu gì nhất, màu đem lại may mắn thành công cho chủ nhân
Mối quan hệ của mệnh Kim với các mệnh trong ngũ hành:
- Tương sinh: Mệnh Thủy và mệnh Thổ
- Tương khắc: Mệnh Mộc và mệnh Hỏa
Màu sắc hợp và kỵ với mệnh Kim 2015:
- Màu sắc hợp: Màu bản mệnh (Trắng, Xám, Ghi); màu đại diện cho Thổ (Vàng sậm, Nâu đất)
- Màu sắc kỵ: Màu mang đặc trưng của hành Hỏa (Đỏ, Hồng, Cam, Tím).
Như vậy, từ những thông tin trong bài viết đã giúp quý khách có được câu trả lời chính xác nhất cho nghi vấn nam nữ sinh năm 2015 mệnh gì hay sinh năm 2015 tuổi gì. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến tuổi Ất Mùi mệnh Sa Trung Kim, đừng ngại gửi phản hồi cho Bách Khoa Phong Thủy để được tư vấn miễn phí.