Hải Trung Kim là gì, Hải Trung Kim hợp màu gì, Hải Trung Kim hợp với mệnh nào, khắc mệnh nào, hướng nào, nên trồng cây gì để luôn được bồi dưỡng năng lượng? Đặc trưng tính cách, công việc, tình duyên? … Tất cả những sự huyền bí và những thông tin quan trọng nhất liên quan đến mệnh Hải Trung Kim sẽ được Bách Khoa Phong Thủy bật mí đến quý độc giả trong nội dung bài viết hôm nay!
Mệnh Hải Trung Kim là gì?
Có rất nhiều người đặt câu hỏi với Bách Khoa Phong Thủy như thế này: “Hải Trung Kim là mạng/mệnh gì?” hay “Hải Trung Kim nghĩa là gì?”. Với những người đặt câu hỏi như thế này, có lẽ phần lớn họ chưa có sự hiểu biết nhất định về mệnh Hải Trung Kim và nhiệm vụ của chúng tôi là phân tích chi tiết để các bạn hiểu tường tận nhất.
Trước tiên, với nghi vấn Hải Trung Kim là mệnh gì thì câu trả lời dĩ nhiên là mệnh Kim. Trong đó, “Kim” chính là từ dùng để chỉ mệnh, “Hải Trung” chính là đặc tính của mệnh đó.
Vậy Hải Trung Kim nghĩa là gì khi ghép lại với nhau? Trong phong thủy, Hải Trung Kim chính là “Vàng dưới biển”. Hiểu một cách nôm na hơn, đó chính là báu vật, châu báu nằm sâu dưới lòng đại dương bao la.
Hải Trung Kim sinh năm bao nhiêu?
Những người sinh năm Giáp Tý và Ất Sửu đều mang mệnh Hải Trung Kim. Cụ thể:
- Giáp Tý: 1864, 1926, 1984, 2044
- Ất Sửu: 1865, 1925, 1985, 2045
Cứ 60 năm lại quay về năm tuổi của Hải Trung Kim, ức năm tuổi của người Giáp Tý và Ất Sửu. 60 năm gần bằng cả một đời người, quá xa. Đây chính là lý do mà khi có người hỏi Hải Trung Kim sinh năm bao nhiêu, nhiều tài liệu chỉ tóm gọn ở 2 năm của thời điểm tiếp diễn hiện tại. Đó là Hải Trung Kim 1984 và Hải Trung Kim 1985.
- Đối với Hải Trung Kim 1984 (Giáp Tý): Thiên Can Giáp thuộc dương Mộc, Địa Chi Tý thuộc dương Thủy. Đây là trường hợp Chi sinh ngược Can (Thủy sinh Mộc). Đây là một dạng may mắn, nó giống như dù tài năng của bạn chưa đủ đạt được những thành công cao, thế nhưng thành công vẫn mỉm cười với bạn.
- Đối với Hải Trung Kim 1985 (Ất Sửu): Thiên Can Ất thuộc âm Mộc, Địa Chi Sửu thuộc âm Thổ. Mộc Thổ tương khắc -> Can khắc Chi nên may mắn không nhiều, phải trải qua nhiều vất vả mới có được thành công.
Điểm chung của Hải Trung Kim 1984 và 1985: Cả hai tuổi Giáp Tý 1984 và Ất Sửu 1985 đều được hưởng lộc tồn. Trong tử vi, những người sinh vào 2 năm này đều có an Lộc tồn thuận vị. Cụ thể, năm giáp Dương an Lộc tồn tại Dần (cung dương), năm Ất âm an Lộc tồn tại Mão (cung âm). Nhờ lộc tồn thuận vì nên các bạn dễ đạt công danh, có được tài lộc và tài lộc sẽ càng thịnh hơn ở những năm có sao này nhập hạn.
Đặc trưng tính cách, công việc, tình duyên của Hải Trung Kim
Luận về tính cách của Hải Trung Kim
Là “Vàng dưới đáy biển” nên so với các mệnh thuộc hệ Kim thì những người mang mệnh Hải Trung Kim có tính cách ôn hòa, mềm mại nhất. Họ là những người sống trầm lặng, nội tâm, nguyên tắc và cẩn trọng. Họ cũng rất bền bỉ và kiên trì, trong cái sự ôn nhu của họ có pha chút gì đó bí hiểm.
Nếu như bạn đang có tâm sự không thể trải lòng cùng ai, Hải Trung Kim chính là lựa chọn tuyệt vời nếu như bạn không phải là tuýp người thảo mai, xu nịnh. Bản mệnh thuộc hệ Kim này luôn biết lắng nghe, là chỗ dựa đáng tin cậy. Họ không chỉ kín tiếng mà còn luôn cố gắng để đưa ra cho bạn lời khuyên chân thành nhất.
Thế nhưng có một thực tế, dù sẵn sàng lắng nghe tâm sự của bạn với thái độ chân thành và đồng cảm nhất, nhưng muốn nắm bắt được nội tâm của họ thì rất khó. Bởi họ sống khép kín, ít thể hiện cảm xúc ra bên ngoài, bạn không đoán được trong đầu Hải Trung Kim đang nghĩ gì cũng là một điều dễ hiểu.
Luận về công danh sự nghiệp của Hải Trung Kim
Ở trên chúng tôi cũng đã nói, những người có năm sinh thuộc mệnh Hải Trung Kim đều được hưởng lộc tồn. Thế nên, con đường công danh sự nghiệp của họ tương đối sáng lạn nếu họ cố gắng và biết nắm bắt.
Hơn nữa, tính kỷ luật của Hải Trung Kim cao, họ có dư sự kiên trì và bền chí. Họ cũng là người có tố chất thông minh, có tinh thần công tiến và quyết tâm thành công đến cùng. Do đó, việc đạt được những thành công trên con đường công danh sự nghiệp chẳng có gì là khó.
Nhược điểm, một số Hải Trung Kim thường nặng về vật chất, nhất là những người phải sống trong cảnh đói nghèo từ nhỏ. Vì thế, đôi khi họ sẵn sàng vì đồng tiền, lòng tham làm giàu của bạn thân mà giẫm đạp lên lợi ích của người khác.
Luận về đường tình duyên của Hải Trung Kim
Nằm sâu ở dưới đáy biển nên huyết quản của họ khá lạnh lẽo, cô độc và điều ngạc nhiên là họ lại thích cái sự cô độc đó nên thường thụ động trong tình yêu.
Một chàng trai Hải Trung Kim có nạp âm sẽ có xu hướng rụt rè, nhát gái. Một cô gái Hải Trung Kim cũng rất dè dặt, tỉ mỉ tìm hiểu trong quá trình yêu đương. Do vậy, cả nam và nữ thuộc mệnh này đều yêu đường và kết hôn muộn. Nhưng không có nghĩa là họ không có sức hút đâu nhé, có rất nhiều người muốn được bước vào thế giới của người Hải Trung Kim.
Lạnh lẽo, trầm mặc là vậy như khi trái tim được sưởi ấm họ sẽ sẵn sàng bỏ cả đại dương để lên mặt đất với bạn dù có phải đối diện với nguy hiểm trùng trùng. Họ sẵn sàng hy sinh tất cả để bảo vệ hạnh phúc gia đình. Tình yêu của họ chuyển biến từ sự thờ ơ sang ngượng ngùng, từ ngượng ngùng sang nhiệt tình cháy bỏng. Và tình yêu cũng sẽ tiếp thêm động lực cho họ trong công việc, cuộc sống.
Hải Trung Kim hợp màu gì?
Hải Trung Kim thuộc mệnh Kim. Trong ngũ hành thì mệnh này sẽ hợp nhất với màu sắc đại diện cho chính mệnh Kim và màu thuộc hành Thổ vì được Tương Hợp (Kim hợp Kim) và Tương Sinh Thuận (Thổ sinh Kim). Trong đó:
- Màu của hành Kim gồm: Trắng, Xám, Ghi và các sắc ánh kim
- Màu của hành Thổ gồm: Vàng, Nâu
Tuy nhiên, nếu như có người hỏi trong số tất cả các màu sắc trên Hải Trung Kim hợp màu gì nhất? Đáp án lý tưởng chính là màu Vàng. Bởi vì, màu Vàng nó vừa là tông màu mang đặc tính của mệnh Kim này, lại vừa là màu sắc đặc trưng của Thổ, Thổ sinh Kim sẽ mang đến nhiều cát lợi cho mệnh chủ.
Hải Trung Kim hợp với mệnh nào, khắc mệnh nào?
Muốn biết Hải Trung Kim hợp với mệnh nào, khắc mệnh nào chúng ta cần phải dựa vào mối quan hệ trong ngũ hành để xác định định. Cụ thể, trong ngũ hành:
Mệnh Kim tương hợp với mệnh Kim
- Mệnh Kim tương sinh với mệnh Thổ (Thổ sinh Kim – thuận với Kim) và Thủy (Kim sinh Thủy – ngược với Kim).
- Mệnh Kim tương khắc với mệnh Hỏa (Hỏa khắc Kim – cựa xấu) và mệnh Mộc (Kim khắc Mộc – người thiệt là Mộc)
Tuy nhiên, đối với Hải Trung Kim, không phải mối quan hệ tương hợp – tương sinh nào cũng đem lại cát lợi, không phải mối quan hệ tương khắc nào cũng đại diện cho điềm xấu.
Sau đây là những phân tích chi tiết nhất của mệnh Hải Trung Kim với từng mệnh trong ngũ hành thuộc Kim – Thủy – Mộc – Hỏa – Thổ:
Hải Trung Kim và các mệnh thuộc hệ Kim
- Hải Trung Kim và Hải Trung Kim: Cả 2 thuộc về nạp âm tạo nên thế tương hòa, tựu thành 1 khối lớn, đem đến cát lợi.
- Hải Trung Kim và Kiếm Phong Kim: Đề thuộc nạp âm nhưng cả hai không trợ giúp được cho nhau. Không chỉ vậy, nước biển còn khiến Kiếm Phong Kim bị phân hủy. Sự tương hợp này mà hội lại sẽ gây nên u buồn, thất bại.
- Hải Trung Kim và Bạch Lạp Kim: Tương hòa và chỉ có sự may mắn nhỏ, hai chi Thìn – Tỵ (Bạch Lạp Kim) tương hợp với hai chi Tý, Sửu (HTK).
- Hải Trung Kim và Sa Trung Kim: 1 bên là kim loại dưới đáy biển, 1 bên là khoáng sản trong đất, không thể hỗ trợ được cho nha. Hai chi Tý – Sửu xung khắc với Ngọ – Mùi. Thế nên, hai nạp âm này gặp nhau ắt sẽ không hòa hợp.
- Hải Trung Kim và Kim Bạch Kim: Gặp nhau được may mắn, cát lợi nhỏ.
- Hải Trung Kim và Thoa Xuyến Kim: Hai nạp âm tương hòa, được cát lợi.
Chi tiết về: màu hợp với mệnh kim nhất trong phong thủy
Hải Trung Kim và các mệnh thuộc hệ Thủy
- Hải Trung Kim và Giản Hạ Thủy: Kim loại trong biển và các mạch nước ngầm ít tương tác, tuy nhiên Kim – Thủy tương sinh nên vẫn gặp may mắn nhỏ.
- Hải Trung Kim và Tuyền Trung Thủy: Rất tốt, nước suối bào mòn núi non đem theo đó là đất đá và cả kim loại đổ xuống biển khơi, tích tụ thêm sức mạnh cho Vàng dưới biển.
- Hài Trung Kim và Trường Lưu Thủy: Đạt cát đại lớn do dòng nước lớn sẽ bồi đắp “vật chất” cho đại dương, mang theo đa dạng kim loại quý hiếm xuống biển.
- Hải Trung Kim và Thiên Hà Thủy: May mắn ở mức nhỏ.
- Hải Trung Kim và Đại Khê Thủy: Được bồi đắp nguồn sinh, rất tốt.
- Hải Trung Kim và Đại Hải Thủy: “Vàng dưới biển” sẽ được che chở, bảo vệ.
Hải Trung Kim và các mệnh thuộc hệ Mộc
- Hải Trung Kim và Đại Lâm Mộc: Khắc nhau, nhưng hình khắc nhẹ do một bên ở dưới biển, một bên sống ở giữa rừng nên ít va chạm.
- Hải Trung Kim và Dương Liễu Mộc: Nước biển không thể dưỡng Mộc, và sự mềm yếu của HTK cũng không đủ sức khắc chế Mộc. Hai nạp âm này nếu gặp nhau đều bị tổn hại.
- Hải Trung Kim và Tùng Bách Mộc: Mặc dù hành Kim khắc Mộc nhưng giữa hai loại vật chất thuộc mệnh cách này lại không có sự liên quan, nên mối quan hệ giữa chúng là vô hại, hình khắc rất nhẹ.
- Hải Trung Kim và Bình Địa Mộc: Rất kỵ, tốt nhất không nên kết hợp. Bởi cây cối ở đồng bằng sẽ bị xóa sổ khi bị nước biển xâm nhập.
- Hải Trung Kim và Tang Đố Mộc: Tưới nước biển lên cây dâu thì cây dâu sẽ không thể sinh trưởng phát triển, nước biển đem theo cả kim loại thì càng tương khắc.
- Hải Trung Kim và Thạch Lựu Mộc: Hình khắc mạnh, không tốt cho Thạch Lựu Mộc.
Hải Trung Kim với các mệnh thuộc hệ Hỏa
- Hải Trung Kim và Lư Trung Hỏa: Hình khắc mạnh mẽ. Hỏa cần Mộc dưỡng nguồn sinh, Kim với khắc Hỏa lại mang theo cả tính Thủy của đại dương, dù có cơ duyên gặp nhau cũng khó hòa hợp.
- Hải Trung Kim và Sơn Đầu Hỏa: Hình khắc nhẹ do lửa đốt nương và kim loại trong biển không có sự tương tác.
- Hải Trung Kim và Tích Lịch Hỏa: Tương khắc nhẹ.
- Hải Trung Kim và Sơn Hạ Hỏa: Mệnh cách tương khắc nhẹ, Can Chi hợp (Bính Thân và Đinh Dậu hợp với Giáp Tý và Ất Sửu) nên nếu gặp gỡ vẫn tạo được cát lợi.
- Hải Trung Kim và Phúc Đăng Hỏa: Sự gặp gỡ của hai nạp âm này sẽ đi đến thất bại do đèn sẽ tắt khi gặp nước biển, ngọn lửa Phúc Đăng quá yếu ớt không thể khắc Kim.
- Hải Trung Kim và Thiên Thượng Hỏa: Kim chìm dưới nước và lửa ở trên trời không có cơ hội gặp nhau nên không hợp không khắc. Nhưng vì bản chất Kim Hỏa vốn tương khắc nên nếu đánh giá thì hải nạp âm này cũng chỉ khắc nhẹ.
Hải Trung Kim và các mệnh thuộc hệ Thổ
- Hải Trung Kim và Lộ Bàng Thổ: Thổ vốn sinh Kim nhưng với Hải Trung Kim thì bất lợi. Vì Kim này cần minh, gặp Thổ lẫn tạp chất sẽ bị vùi lấp, làm lu mờ. Hơn nữa, Tý – Ngọ và Sửu – Mùi đều bị hình hại. Hai can Canh – Tân và Giáp – Ất về ngũ hành cũng khắc nhau.
- Hải Trung Kim và Thành Đầu Thổ: Không có mối quan hệ nhưng gặp gỡ cũng không tốt.
- Hải Trung Kim và Ốc Thượng Thổ: Có sự hòa hợp nhẹ do hai Thiên Can Giáp Ất (thuộc Mộc) hợp với hai Thiên Can Bính Đinh (thuộc Hỏa).
- Hải Trung Kim và Bích Thượng Thổ: Kim loại trong biển và đất ở tường vách không có sự liên kết. Tý – Sửu gặp nhau tự hình và hai Can Canh – Tân thuộc Bích Thượng Thổ khắc với hai Can Giáp – Ất của Hải Trung Kim nên nếu có hội ngộ cũng không đem lại kết quả tốt.
- Hải Trung Kim và Đại Trạch Thổ: Rất khắc, đất bồi bài tụ ra biển khơi sẽ san lấp đại dương và vùi lấp kim loại trong biển cả.
- Hải Trung Kim và Sa Trung Thổ: Gặp gỡ được cát lợi nhờ có sự hòa hợp giữa cả Thiên Can và Địa Chi (Giáp Ất sinh Bính Đinh, Thìn Tỵ hợp với Tý Sửu).
Hải Trung Kim hợp hướng nào?
Khi xây nhà, chọn được hướng đẹp sẽ đem đến bình an, gia đạo hưng thịnh, gia tăng vận khí cho gia chủ. Vậy Hải Trung Kim hợp hướng nào nhất? Đối với mệnh cách này, bạn nên chọn các hướng sau:
- Hướng Tây
- Hướng Tây Bắc
- Hướng Tây Nam
- Hướng Đông Bắc
Mệnh Hải Trung Kim trồng cây gì?
Xu hướng trồng cây phong thủy để thu hút tài lộc, may mắn được nhiều người quan tâm. Đối với những người mệnh Hải Trung Kim, bạn nên chọn những cây có màu sắc chủ đạo là Vàng và Trắng. Điển hình là các cây:
- Lan Như Ý
- Lan Bạch Hạc
- Bạch Mã Hoàng Tử
- Trầu bà vàng
- Cung Điện Vàng
- …
Liên quan đến chủ đề này, ở chuỗi bài trước đó Bách Khoa Phong Thủy đã có bài phân tích về “Mệnh kim hợp cây gì để bàn làm việc, trồng trong phòng, trong nhà?”, các bạn Hải Trung Kim có thể click vào bài để tham khảo thêm.
Xem thêm:
- Mệnh Lộ Bàng Thổ – Đặc trưng tính cách, công việc, tình yêu, quan hệ xã hội
Quý độc giả thân mến! Như vậy là tất tần tật những thông tin quan trọng nhất liên quan đến mệnh Hải Trung Kim đã được Bách Khoa Phong Thủy phân tích chi tiết trên đây. Hy vọng qua những thông tin trong bài, các bạn sẽ hiểu hơn về Hải Trung Kim ở mọi các khía cạnh khác nhau.